Nội dung quản lý tổ môi trường
1.
Quản
lý nồi hơi鍋爐
-
Nguyên liệu của nồi hơi bao gồm:
Gas, Hóa chất ( AC005, AC006 ) mục tiêu 3.0% / doanh thu các dây chuyền sử dụng
gas ( Ni-Cr, ZnT, ZnQ, Zn-Ni )
-
Kiểm tra chất lượng nước của
bình trao đổi ion cấp vào nồi hơi: Kiểm tra 2 lần/ngày.
-
Đảm bảo nhiệt độ cho các dây
chuyền sản xuất => Xác nhận kế hoạch sản xuất để sắp thời gian ra nhiệt.
-
Kiểm tra đường ống hơi xem có bị
rò rỉ hơi gây lãng phí nhiệt ảnh hưởng tới chi phí nguyên liệu
-
Theo dõi kế hoạch vệ sinh bộ ra
nhiệt của các đơn vị ( ZnT 2 tuần/lần, Ni-Cr 1 tháng/lần, Zn-Ni 1 tháng/lần, ZnQ 2
tháng/lần)
-
Theo dõi kế hoạch bảo dưỡng thiết
bị nồi hơi ( Định kỳ 6 tháng/lần )
-
Hàng ngày kiểm tra xác nhận nhiệt
độ của các dây chuyền đảm bảo sản xuất
-
Bảo dưỡng vệ sinh nồi hơi định
kỳ 6 tháng/ lần
-
Kiểm tra vệ sinh buồng đột ( bầu
chắn góp, bộ chia gas, buzi đánh lửa ) 1 tháng/lần
2.
Nước
thải
-
Quản lý chi phí xử lý nước thải
+
Chi phí hóa chất cho xử lý nước thải mục tiêu 5000 vnđ/ 1m3 nước thải
+
Lượng nước thải xử lý sẽ tính theo tổng lượng nước thoát + lượng nước thu hồi
các đơn vị sử dụng
-
Theo dõi kế hoạch thay rửa bể,
vệ sinh bể của đơn vị hiện trường nhằm quản lý lượng nước sử dụng và lượng nước
thải ra ngoài
-
Xác nhận kế hoạch vệ sinh thay
rửa bể của các đơn vị vào cuối tuần:
+
nếu hệ thống xử lý nước thải có thể tiếp nhận được thì cho xả thải.
+
Nếu hệ thống ko đáp ứng được yêu cầu đơn vị hút ra thùng đên chờ xử lý sau
-
Xử lý nước thu hồi đảm bảo cho
các đơn vị sử dụng (ZnQ, TXL, Ni-Cr)
-
Xác nhận hóa chất ở các thùng
chứa nhằm đảm bảo đủ hóa chất cho xử lý nước thải
-
Từ ngày 1 đến ngày 10 hàng
tháng bên công ty hạ tầng sẽ lấy mẫu nước thải kiểm tra định kỳ nên cần phải đặc
biệt chú ý đến chất lượng nước
-
Theo dõi kế hoạch bảo dưỡng máy
móc thiết bị ( định kỳ 6 tháng / lần )
+
hệ thống máy khuấy
+
hệ thống máy bơm
+
máy thổi khí
+
máy sấy bùn
+
máy ép bùn
-
Định kỳ xả bùn ( khi áp suất ép bùn đạt 4-6 kg/cm3) sẽ xả
bùn.
-
Sấy bùn chỉ sấy bùn vào thấp
điêm (ca đêm) vì giá tiền điện khác nhau giữa giờ thấp điểm và giờ cao điểm.
-
Định kỳ vệ sinh bể thoát nước
thải 1 tháng/lần
-
Định kỳ hút bùn ở bể cô lắng
sang bể chứa bùn và vệ sinh bể cô lắng (
2 ngày / lần )
-
Hàng ngày kiểm các dây chuyền
xem có xả thải bất thưởng hay không
-
Hàng ngày kiểm tra máy móc thiết
bị xử lý nước thải
-
Định kỳ vệ sinh các trõ bơm nước
thải, vớt rác ở các bể nước thải tránh
làm tắc bơm dẫn đến cháy bơm
-
Định kỳ vệ sinh hố gas thoát nước
thải ra hệ thống thu gom nước thải của công ty hạ tầng ( định kỳ vệ sinh vào
ngày mùng 1- 2 hàng tháng
-
Hàng ngày kiểm tra đường ống dẫn
nước thải, các bể nước thải
3.
Khí
thải
-
Hệ thống khí thải bao gồm 10 tháp khí thải
+ Dây chuyền ZnT mới gồm có 2 tháp khí thải
·
1 tháp đôi mới lắp đặt năm 2019
(có hệ thống đầu đo PH, bơm bổ sung hóa chất) hút bể mạ Zn
·
1 tháp đơn hút các bể tiền xử lý
+ Dây chuyền ZnQ gồm 2 tháp khí thải
·
1 tháp hút ở các bể hóa chất
TXL
·
1 tháp hút ở bể mạ kẽm
ð Nước trong 2 tháp này thông sang nhau vì vậy ở tháp ZnQ không có hệ
thống khống chế PH ( đầu đo, đồng hồ PH, bơm bổ sung hóa chất )
+
Khí
thải dây chuyền Zn-Ni có 1 tháp đôi
·
Có hệ thống đầu đo PH và bơm bổ
sung hóa chất hiện tại vẫn sử dụng được
·
Gồm có 2 bơm tuân hoàn nước
·
1 quạt hút
·
2 thân tháp xử lý khí thải
+
Khí
thải dây chuyền Ni-Cr gồm có 2 tháp khí thải
·
1 tháp xử lý khí thải ở các bể
TXL và các bể Niken
·
1 tháp xử lý khí thải của bể mạ
Crom
-
Cả 2 tháp đều có hệ thống đầu
đo PH và bơm bổ sung hóa chất nhưng hiện tại đã bị hỏng
+ Khí thải dây chuyền mạ màu ( xử lý khí thải của buồng sơn )
Không
có hệ thống đầu đo PH
+ Khí thải dây chuyền ZnT cũ gồm 1 tháp khí thải
Có
hệ thống đầu đo PH và bơm bổ sung hóa chất nhưng hiện tại đang bị hỏng
+ Khí thải dây chuyền Cr cứng gồm 1 tháp khí thải
ð Bảo dưỡng hệ thống khí thải
+ Đối với máy móc thiết bị định kỳ vệ
sinh bảo dưỡng 6 tháng/lần
+ Đối với các vật liệu lọc định kỳ 1
năm/lần
+ Thay nước cho tháp khí thải định ký 1
tháng/lần
4.
Rác
thải
Phân
loại rác thải: - Rác thải thông thường
-
Rác thải nguy hại: bột đánh
bóng, rẻ lau dính dầu, sắt dính dầu, bao bì hóa chất,…
-
Chất thải thuê xử lý ( rác thải
thông thường, rác thải nguy hại, nước thải thuê hạ tầng xử lý ) quản lý ở mục
tiêu 0.8% theo doanh thu toàn xưởng
-
Mở cửa nhà rác theo các mốc giờ
cố định để kiểm tra việc phân loại rác của các đơn vị hiện trường
5.
Nước
máy
-
Quản lý mục tiêu nước cấp ở
1.0% doanh thu các đơn vị sản xuất ( ZnT, ZnQ, Zn-Ni, Ni-Cr, Cr cứng )
-
Gồm có 3 đồng hồ tổng của bên
VPIC hàng tháng tính tiền theo 3 đồng hồ này.